Xem tuổi xây nhà Phong thủy không phải là một bộ môn bí hiểm, thần kỳ, càng không phải là loại tri thức cao siêu thần bí từ các thầy ðịa lý nói ra. Phong thủy chỉ đơn giản là phương cách để chúng ta lựa chọn, sắp đặt ngôi nhà của mình cho an toàn và tốt đẹp hơn. Xem tuổi cất nhà: □ Bảng tra tìm Cung Phi và mạng Cốt Tinh theo nãm sinh Dýõng Lịch + Cột 1 cho biết nãm sinh Dương lịch + Cột 2 cho biết nãm sinh Âm lịch + Cột 3 cho biết cung phi của phái Nam( đàn ông) + Cột 4 cho biết cung phi của phái nữ ( đàn bà) + Cột 5 cho biết mạng cốt tinh Ví dụ: Chủ nhà “ chồng hay vợ, Nam hay Nữ' ” sinh năm Kỷ Mẹo “ Âm lịch ” xem cột 2 tức là năm 1939, Dương lịch “cột 1”. Nếu chủ nhà là phái nam thì cung phi của ông ấy là Ðoài ở “cột 3 ”, nếu chủ nhà là phái nữ cung phi không phải là Ðoài mà là Cấn “cột 4 ”. Như vậy chúng ta cần nhớ chủ nhà là Nam hay Nữ nếu cùng một tuổi Am lịch hoặc năm sinh Dương lịch bằng nhau, nhưng cung phi khác nhau. Năm sinh Dương Năm sinh Âm Cung Nam Cung Nữ Mạng Cốt Tinh 1923 Quí Hợi Khôn Khảm Đại hải Thủy, khắc Thiên thượng Hỏa 1924 Giáp Tý Tốn Khôn Hải trung Kim, khắc Bình địa Mộc 1925 At Sửu Chấn Chấn Hải trung Kim, khắc Bình địa Mộc 1926 Bính Dần Khôn Tốn Lư trung Hỏa, khắc Kiếm phong Kim 1927 Đinh Mẹo Khảm Cấn Lư trung Hỏa, khắc Kiếm phong Kim 1928 Mậu Thìn Ly Càn Đại lâm Mộc, khắc Đại trạch Thổ 1929 Kỷ Tỵ Cấn Đoài Đại lâm Mộc, khắc Đại trạch Thổ 1930 Canh Ngọ Đoài Cấn Lộ bàng Thổ, khắc Tuyền trung Thủy 1931 Tân Mùi Càn Ly Lộ bàng Thổ, khắc Tuyền trung Thủy 1932 Nhâm Thân Khôn Khảm Kiếm phong Kim, khắc Phúc đăng Hỏa. 1933 Quí Dậu Tốn Khôn Kiếm phong Kim, khắc Phúc đăng Hỏa. 1934 Giáp Tuất Chấn Chấn Sơn đầu Hỏa, khắc Sa trung Kim 1935 At Hợi Khôn Tốn Sơn đầu Hỏa, khắc Sa trung Kim 1936 Bính Tý Khảm Cấn Giáng hạ Thủy, khắc Thiên thượng Hỏa 1937 Đinh Sửu Ly Càn Giáng hạ Thủy, khắc Thiên thượng Hỏa 1938 Mậu Dần Cấn Đoài Thành đầu Thổ, khắc Thiên thượng Thủy 1939 Kỷ Mẹo Đoài Cấn Thành đầu Thổ, khắc Thiên thượng Thủy 1940 Canh Thìn Càn Ly Bạch lạp Kim, khắc Phúc đăng Hỏa 1941 Tân Tỵ Khôn Khảm Bạch lạp Kim, khắc Phúc đăng Hỏa 1942 Nhâm Ngọ Tốn Khôn Dương liểu Mộc, khắc Lộ bàng Thổ 1943 Quí Mùi Chấn Chấn Dương liểu Mộc, khắc Lộ bàng Thổ 1944 Giáp Thân Khôn Khảm Tuyền trung Thủy, khắc Thiên thượng Hỏa 1945 At Dậu Khảm Cấn Tuyền trung Thủy, khắc Thiên thượng Hỏa 1946 Bính Tuất Ly Càn Oc thượng Thổ, khắc Thiên thượng Thủy 1947 Đinh Hợi Cấn Đoài Oc thượng Thổ, khắc Thiên thượng Thủy 1948 Mậu Tý Đoài Cấn Tích lịch Hỏa, khắc Thiên thượng Thủy 1949 Kỷ Sửu Càn Ly Tích lịch Hỏa, khắc Thiên thượng Thủy 1950 Canh Dần Khôn Khảm Tòng bá Mộc, khắc Lộ bàng Thổ 1951 Tân Mẹo Tốn Khôn Tòng bá Mộc, khắc Lộ bàng Thổ 1952 Nhâm Thìn Chấn Chấn Trường lưu Thủy 1953 Quí Tỵ Khôn Tốn Trường Lưu Thủy 1954 Giáp Ngọ Khảm Cấn Sa Trung Kim 1955 At Mùi Ly Càn Sa Trung Kim 1956 Bính Thân Cấn Đoài Sơn Hạ Hỏa 1957 Đinh Dậu Đoài Cấn Sơn Hạ Hỏa 1958 Mậu Tuất Càn Ly Bình Địa Mộc 1959 Kỷ Hợi Khôn Khảm Bình Địa Mộc 1960 Canh Tý Tốn Khôn Bích Thượng Thổ 1961 Tân Sửu Chấn Chấn Bích Thượng Thổ 1962 Nhâm Dần Khôn Tốn Kim Bạch Kim 1963 Quí Mẹo Khảm Cấn Kim Bạch Kim 1964 Giáp Thìn Ly Càn Phú Đăng Hỏa 1965 At Tỵ Cấn Đoài Phú Đăng Hỏa 1966 Bính Ngọ Đoài Cấn Thiên Hà Thủy 1967 Đinh Mùi Càn Ly Thiên Hà Thủy 1968 Mậu Thân Khôn Khảm Đại Trạch Thổ 1969 Kỷ Dậu Tốn Khôn Đại Trạch Thổ 1970 Canh Tuất Chấn Chấn Xoa Xuyến Kim 1971 Tân Hợi Khôn Tốn Xoa Xuyến Kim 1972 Nhâm Tý Khảm Cấn Tang Đố Mộc 1973 Quí Sửu Ly Càn Tang Đố Mộc 1974 Giáp Dần Cấn Đoài Đại Khê Thủy 1975 At Mẹo Đoài Cấn Đại Khê Thủy 1976 Bính Thìn Càn Ly Sa Trung Thổ 1977 Đinh Tỵ Khôn Khảm Sa Trung Thổ 1978 Mậu Ngọ Tốn Khôn Thiên Thượng Hỏa 1979 Kỷ Mùi Chấn Chấn Thiên Thượng Hỏa 1980 Canh Thân Khôn Tốn Thạch Lựu Mộc, Khắc Bích Thượng Thổ 1981 Tân Dậu Khảm Cấn Thạch Lựu Mộc, Khắc Bích Thượng Thổ 1982 Nhâm Tuất Ly Càn Đại Hải Thủy, Khắc Thiên Thượng Hỏa 1983 Quí hợi Cấn Đoài Đại hải Thủy, khắc Thiên thượng Hỏa 1984 Giáp tý Đoài Cấn Hải trung Kim, khắc Bình địa Mộc 1985 At sửu Càn Ly Hải trung Kim, khắc Bình địa Mộc 1986 Bính Dần Khôn Khảm Lư trung Hỏa, khắc Kiếm phong Kim 1987 Đinh Mẹo Tốn Khôn Lư trung Hỏa, khắc Kiếm phong Kim 1988 Mậu Thìn Chấn Chấn Đại lâm Mộc, khắc Đại trạch Thổ 1989 Kỷ Tỵ Khôn Tốn Đại lâm Mộc, khắc Đại trạch Thổ 1990 Canh Ngọ Khảm Cấn Lộ bàng Thổ, khắc Tuyền trung Thủy 1991 Tân mùi Ly càn Lộ bàng Thổ, khắc Tuyền trung Thủy 1992 Nhâm Thân Cấn Đoài Kiếm phong Kim, khắc Phú đăng Hỏa 1993 Quí Dậu Đoài Cấn Kiếm phong Kim, khắc Phú đăng Hỏa 1994 Giáp Tuất Càn Ly Sơn đầu Hỏa, khắc Sa trung Kim 1995 At Hợi Khôn Khảm Sơn đầu Hỏa, khắc Sa trung Kim 1996 Bính Tý Tốn Khôn Giáng hạ Thủy, khắc Thiên thượng Hỏa 1997 Đinh Sửu Chấn Chấn Giáng hạ Thủy, khắc Thiên thượng Hỏa 1998 Mậu Dần Khôn Tốn Thành đầu Thổ, khắc Thiên thượng Thủy 1999 Kỷ Mẹo Khảm Cấn Thành đầu Thổ, khắc Thiên thượng Thủy 2000 Canh Thìn Ly Càn Bạch lạp Kim, khắc Phú đăng Hỏa 2001 Tân Tỵ Cấn Đoài Bạch lạp Kim, khắc Phú đăng Hỏa 2002 Nhâm Ngọ Đoài Cấn Dương liểu Mộc, khắc Lộ bàng Thổ 2003 Quí Mùi Càn Ly Dương liểu Mộc, khắc Lộ bàng Thổ 2004 Giáp Thân Khôn Khảm Tuyền trung Thủy, khắc Thiên thượng Hỏa 2005 At Dậu Tốn Khôn Tuyền trung Thủy, khắc Thiên thượng Hỏa 2006 Bính Tuất Chấn Chấn Oc thượng Thổ, khắc Thiên thượng Thủy 2007 Đinh Hợi Khôn Tốn Oc thượng Thổ, khắc Thiên thượng Thủy 2008 Mậu Tý Khảm Cấn Tích lịch Hỏa, khắc Thiên thượng Thủy 2009 Kỷ Sửu Ly Càn Tích lịch Hỏa, khắc Thiên thượng Thủy 2010 Canh Dần Cấn Đoài Tòng bá Mộc, khắc Lộ bàng Thổ 2011 Tân Mẹo Đoài Cấn Tòng bá Mộc, khắc Lộ bàng Thổ 2012 Nhâm Thìn Càn Ly Trường lưu Thủy, khắc Thiên thượng Hỏa 2013 Quí Tỵ Khôn Khảm Trường lưu Thủy, khắc Thiên thượng Hỏa 2014 Giáp Ngọ Tốn Khôn Sa trung Kim, khắc Thạch lựu Mộc 2015 At mùi Chấn Chấn Sa trung Kim, khắc Thạch lựu Mộc 2016 Bính Thân Khôn Tốn Sơn hạ Hỏa, khắc Tích lịch Hỏa 2017 Đinh Dậu Khảm Cấn Sơn hạ Hỏa, khắc Tích lịch Hỏa 2018 Mậu Tuất Ly Càn Bình địa Mộc, khắc Sa trung Kim 2019 Kỷ Hợi Cấn Đoài Bình địa Mộc, khắc Sa trung Kim 2020 Canh Tý Đoài Cấn Bích thượng Thổ, khắc Thiên thượng Thủy 2021 Tân Sửu Càn Ly Bích thượng Thổ, khắc Thiên thượng Thủy 2022 Nhâm Dần Khôn Khảm Kim bạch Kim, khắc Lư trung Hỏa 2023 Quí Mẹo Tốn Khôn Kim bạch Kim, khắc Lư trung Hỏa 2024 Giáp Thìn Chấn Chấn Phú đăng Hỏa, khắc Xoa xuyến Kim 2025 At tỵ Khôn Tốn Phú đăng Hỏa, khắc Xoa xuyến Kim 2026 Bính Ngọ Khảm Cấn Thiên thượng Thủy, khắc Thiên thượng Hỏa 2027 Đinh Mùi Ly Càn Thiên thượng Thủy, khắc Thiên thượng Hỏa 2028 Mậu Thân Cấn Đoài Đại trạch Thổ, khắc Thiên thượng Thủy 2029 Kỷ Dậu Đoài Cấn Đại trạch Thổ, khắc Thiên thượng Thủy 2030 Canh Tuất Càn Ly Xoa xuyến Kim, khắc Đại lâm Mộc 2031 Tân Hợi Khôn Khảm Xoa xuyến Kim, khắc Đại lâm Mộc 2032 Nhâm Tý Tốn Khôn Tang đố Mộc, khắc Oc thượng Thổ 2033 Quí Sửu Chấn Chấn Tang đố Mộc, khắc Oc thượng Thổ 2034 Giáp Dần Khôn Tốn Đại khê thủy, khắc Sơn hạ Hỏa 2035 At Mão Khảm Cấn Đại khê thủy, khắc Sơn hạ Hỏa 2036 Bính Thìn Ly Càn Sa trung Thổ, khắc Dương liểu Mộc 2037 Đinh Tỵ Cấn Đoài Sa trung Thổ, khắc Dương liểu Mộc 2038 Mậu Ngọ Đoài Cấn Thiên thượng Hỏa, khắc Sa trung Kim 2039 Kỷ Mùi Càn Ly Thiên thượng Hỏa, khắc Sa trung Kim 2040 Canh Thân Khôn Khảm Thạch lựu Mộc, khắc Bích thượng Thổ 2041 Tân Dậu Tốn Khôn Thạch lựu Mộc, khắc Bích thượng Thổ 2042 Nhâm Tuất Chấn Chấn Đại hải Thủy, khắc Thiên thượng Hỏa 2043 Quí Hợi Khôn Tốn Đại hải Thủy, khắc Thiên thượng Hỏa Tuổi và hướng nhà, hướng bếp Phương hướng xây nhà của người mạng Kiền + Bát Quái Đồ của chủ nhà mạng Kiền: (hình ảnh) + Chọn Năm, Tháng, Ngày, Giờ tốt để khởi công xây dựng nhà ở của chủ nhà mạng Kiền º Năm đại lợi: Thân, Dậu, Tuất, Hợi – Năm tiểu lợi: Sửu, Dần. º Tháng đại lợi: Tháng 7-8-10. Tháng tiểu lợi: tháng 6-9. º Ngày đại lợi: Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Ngày tiểu lợi: Dần, Sửu. º Giờ tốt: Thân, Dần. + Hướng nhà: º Hướng tốt: Tây bắc, Đông Bắc, tây nam. º Hướng xấu : Chính bắc, Chính Đông , Đông Nam, Chính Nam, Chính Tây. + Hướng bàn thờ Tổ tiên, Tài vị, Thần tài: nên thiết đặt, xoay mặt bàn thờ về hướng Tây Bắc thuộc sao Phục vị là rất tốt. + Hướng Bếp lò( chọn hướng đặt): Bếp lò nên chọn chổ đặt tốt nhất là hướng chính Bắc thuộc sao Lục sát, có thể đặt vào hướng chính Đông, chính Nam cũng được, các hướng khác đều kỵ nên tránh. + Hướng Bếp lò( chọn hướng xoay miệng lò): Miệng bếp lò nên xoay về hướng Tây Bắc, thuộc sao Phục Vị là tốt nhất, kỵ hướng chính Bắc, chính Đông, chính Nam: gặp đại hung. + Hướng bồn nước hoặc lu chứa nước: tốt nhất hướng chính Đông, các hướng khác đều kỵ + Hướng nhà vệ sinh: phải là hướng có sao xấu như: Lục Sát, Ngủ Quí, Hoạ Hại, Tuyệt Mạng, tốt nhất là nên đặt cầu tiêu ở hướng chính Đông thuộc sao Ngũ Quí. + Hướng cửa cái: Nên trổ cửa cái tốt nhất là hướng Đông Bắc, thuộc sao Thiên Y. Ngoài ra cũng có thể trổ cửa cái về hướng Tây Nam thuộc sao Diên Niên hoặc chính Tây thuộc sao Sinh Khí cũng tốt, các hướng khác đều kỵ. + Đường đi vào nhà: đường đi vào nhà nên chọn hướng Đông Nam thuộc sao họa hại hoặc hướng chính Nam thuộc sao Tuyệt Mạng sẽ được nhiều lợi lộc tốt, kỵ các hướng Tây Nam thuộc sao Diên Niên, hoặc hướng chính Tây thuộc sao Sinh Khí hay hướng Tây Bắc thuộc sao Phục Vị gặp đại hung. + Hướng giường ngủ: nên đặt giường ngủ vào hướng Tây Nam thuộc sao Diên Niên tốt nhất, các hướng khác đều kỵ. Phương hướng xây nhà của người mạng Khảm + Bát Quái Đồ của chủ nhà mạng Khảm: (hình ảnh) + Chọn Năm, Tháng, Ngày, Giờ tốt để khởi công xây dựng nhà ở của chủ nhà mạng Khảm º Năm đại lợi: Mẹo, Tý, Tỵ – Năm tiểu lợi: Ngọ, Thìn. º Tháng đại lợi: Tháng 2, 11. Tháng tiểu lợi: tháng 3, 4, 5. º Ngày đại lợi: Mẹo, Tý. Ngày tiểu lợi: Thìn, Tỵ, Ngọ. º Giờ tốt: Mẹo, Thìn, Tỵ, Ngọ. + Hướng nhà: º Hướng tốt: chính Bắc, Đông Nam, chính Nam. º Hướng xấu: Đông Bắc, chính Đông, Tây Nam, Tây Bắc. + Hướng bàn thờ tổ tiên, tài vị: Bàn thờ tổ tiên, tài vị, Thần tài trong mỗi gia đình nên thiết đặt, xoay mặt bàn thờ về hướng chính Bắc thuộc sao Phục vị là rất tốt. +Bếp lò (chọn hướng đặt ): Bếp lò nên chọn chổ đặt tốt nhất là hướng Tây Bắc thuộc sao Lục sát, có thể đặt vào hướng Đông Bắc, chính Nam cũng được, các hướng khác đều kỵ nên tránh. +Bếp lò (chọn hướng xoay miệng lò ): Miệng bếp lò nên xoay về hướng chính Bắc thuộc sao Phục vị là tốt nhất, kỵ hướng Đông Bắc, Tây Nam, Tây Bắc gặp đại hung. + Hướng bồn nước hoặc lu chứa nước: các vật chứa nước nên đặt vào hướng Đông Bắc thuộc sao Ngũ Quí là tốt nhất. + Hướng nhà vệ sinh: phải là hướng có sao xấu như: Lục Sát, Ngủ Quí, Hoạ Hại, Tuyệt Mạng, tốt nhất là nên đặt cầu tiêu ở hướng Đông Bắc thuộc sao Ngũ Quí. + Hướng cửa cái: Nên trổ cửa cái tốt nhất là hướng chính Đông thuộc sao Thiên Y. Ngoài ra cũng có thể trổ cửa cái về hướng chính Nam thuộc sao Diên Niên hoặc Đông Nam thuộc sao Sinh Khí cũng tốt, các hướng khác đều kỵ. + Đường đi vào nhà: đường đi vào nhà nên chọn hướng Tây Nam thuộc sao Tuyệt Mạng và hướng chính Tây thuộc sao Hoạ Hại sẽ được nhiều lợi lộc tốt, kỵ các hướng chính Bắc thuộc sao Phục Vị, hay hướng chính Nam thuộc sao Diên Niên gặp đại hung. + Hướng giường ngủ: nên đặt giường ngủ vào hướng chính Nam thuộc sao Diên Niên tốt nhất, các hướng khác đều kỵ. Phương hướng xây nhà của người mạng Cấn + Bát Quái Đồ của chủ nhà mạng Cấn: (hình ảnh) + Chọn Năm, Tháng, Ngày, Giờ tốt để khởi công xây dựng nhà ở của chủ nhà mạng Cấn º Năm đại lợi: Thân, Dậu, Hợi, Tuất, Sửu – Năm tiểu lợi: Dần, Mùi. º Tháng đại lợi: Tháng giêng, 9. Tháng tiểu lợi: tháng 6, 7, 8, 10, 12. º Ngày đại lợi: Sửu, Thân, Dậu, Tuất . Ngày tiểu lợi: Dần, Mùi, Hợi. º Giờ tốt: Mùi, Thân, Sửu, Dần. + Hướng nhà: º Hướng tốt: chính Tây, Tây Bắc. º Hướng xấu: Đông Bắc, chính Đông, Đông Nam, chính Nam, Tây Nam, chính Bắc. + Hướng bàn thờ tổ tiên, tài vị: Bàn thờ Tổ tiên, Tài vị, Thần tài trong mỗi gia đình nên thiết đặt, xoay mặt bàn thờ về hướng Đông Bắc thuộc sao Phục vị là rất tốt. +Bếp lò (chọn hướng đặt ): Bếp lò nên chọn chổ đặt tốt nhất là hướng chính Đông thuộc sao Lục sát, có thể đặt vào hướng chính Bắc thuộc sao Ngũ Quí cũng được, các hướng khác đều kỵ nên tránh. +Bếp lò (chọn hướng xoay miệng lò ): Miệng bếp lò nên xoay về hướng Đông Bắc thuộc sao Phục vị là tốt nhất, kỵ hướng chính Bắc, chính Đông, chính Nam, Đông Nam gặp đại hung. + Hướng bồn nước hoặc lu chứa nước: các vật chứa nước nên đặt vào hướng chính Bắc thuộc sao Ngũ Quí là tốt nhất, các hướng khác đều kỵ, ảnh hưởng sinh hoạt chủ nhà. + Hướng nhà vệ sinh: phải là hướng có sao xấu như: Lục Sát, Ngủ Quí, Hoạ Hại, Tuyệt Mạng, tốt nhất là nên đặt cầu tiêu ở hướng chính Bắc thuộc sao Ngũ Quí. + Hướng cửa cái: Nên trổ cửa cái tốt nhất là hướng Tây Bắc thuộc sao Thiên Y. Ngoài ra cũng có thể trổ cửa cái về hướng chính Tây thuộc sao Diên Niên cũng tốt, các hướng khác đều kỵ. + Đường đi vào nhà: đường đi vào nhà nên chọn hướng Đông Nam thuộc sao Tuyệt Mạng và hướng chính Nam thuộc sao Hoạ Hại sẽ được nhiều lợi lộc tốt, kỵ các hướng Đông Bắc thuộc sao Phục Vị, hay hướng Tây Nam thuộc sao Sinh Khí, và hướng chính tây thuộc sao Diên Niên gặp đại hung. + Hướng giường ngủ: nên đặt giường ngủ vào hướng chính Tây, thuộc sao Diên Niên tốt nhất, các hướng khác đều kỵ. Phương hướng xây nhà của người mạng Chấn + Bát Quái Đồ của chủ nhà mạng Chấn: (hình ảnh) + Chọn Năm, Tháng, Ngày, Giờ tốt để khởi công xây dựng nhà ở của chủ nhà mạng Chấn >> º Năm đại lợi: Tý, Tỵ, Mẹo, Ngọ – Năm tiểu lợi: Thìn. º Tháng đại lợi: Tháng 2,11. Tháng tiểu lợi: tháng 3, 4, 5. º Ngày đại lợi: Tý, Ngọ, mẹo, Tỵ. Ngày tiểu lợi: Thìn. º Giờ tốt: Thìn, Tỵ, mẹo, Ngọ. + Hướng nhà: º Hướng tốt: chính Đông, chính Nam. º Hướng xấu: Đông Nam, Tây Nam, chính Tây, Tây Bắc, chính bắc, Đông Bắc. + Hướng bàn thờ tổ tiên, tài vị: Bàn thờ Tổ tiên, Tài vị, Thần tài trong mỗi gia đình nên thiết đặt, xoay mặt bàn thờ về hướng chính Đông thuộc sao Phục vị là rất tốt. +Bếp lò (chọn hướng đặt ): Bếp lò nên chọn chổ đặt tốt nhất là hướng Đông Bắc thuộc sao Lục sát, có thể đặt vào hướng Tây Bắc thuộc sao Ngũ Quí và hướng Tây Nam thuộc sao Hoạ Hại cũng được, các hướng khác đều kỵ nên tránh. +Bếp lò (chọn hướng xoay miệng lò ): Miệng bếp lò nên xoay về hướng chính Đông thuộc sao Phục vị là tốt nhất, kỵ hướng Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nam, chính Tây gặp đại hung. + Hướng bồn nước hoặc lu chứa nước: các vật chứa nước nên đặt vào hướng Tây Bắc thuộc sao Ngũ Quí là tốt nhất, các hướng khác đều kỵ, ảnh hưởng sinh hoạt chủ nhà. + Hướng nhà vệ sinh: phải là hướng có sao xấu như: Lục Sát, Ngủ Quí, Hoạ Hại, Tuyệt Mạng, tốt nhất là nên đặt cầu tiêu ở hướng Tây Bắc thuộc sao Ngũ Quí. + Hướng cửa cái: Nên trổ cửa cái tốt nhất là hướng chính Bắc thuộc sao Thiên Y. Ngoài ra cũng có thể trổ cửa cái về hướng Đông Nam thuộc sao Diên Niên hay hướng chính Nam thuộc sao Sinh Khí cũng tốt, các hướng khác đều kỵ. + Đường đi vào nhà: đường đi vào nhà nên chọn hướng Tây Nam thuộc sao Họa Hại và hướng chính Tây thuộc sao Tuyệt Mạng, sẽ được nhiều lợi lộc tốt, kỵ các hướng chính Đông thuộc sao Phục Vị, hay hướng Đông Nam thuộc sao Diên Niên, hướng chính nam thuộc sao Sinh Khí gặp đại hung. + Hướng giường ngủ: nên đặt giường ngủ vào hướng Đông Nam, thuộc sao Diên Niên tốt nhất, các hướng khác đều kỵ. Phương hướng xây nhà của người mạng Tốn + Bát Quái Đồ của chủ nhà mạng Tốn: (hình ảnh) + Chọn Năm, Tháng, Ngày, Giờ tốt để khởi công xây dựng nhà ở của chủ nhà mạng Tốn >> º Năm đại lợi: Mẹo, Tý, Ngọ, Tỵ – Năm tiểu lợi: Thìn. º Tháng đại lợi: Tháng 5,2. Tháng tiểu lợi: tháng giêng, 3, 4, 11. º Ngày đại lợi: Mẹo, Tý, Tỵ, Ngọ. Ngày tiểu lợi: Thìn, Tỵ. º Giờ tốt: Mẹo, Tỵ, Ngọ. + Hướng nhà: º Hướng tốt: Đông Nam, chính Bắc º Hướng xấu: chính Nam, Tây nam, chính tây, tây Bắc, Đông Bắc, chính Đông. + Hướng bàn thờ tổ tiên, tài vị: Bàn thờ Tổ tiên, Tài vị, Thần tài trong mỗi gia đình nên thiết đặt, xoay mặt bàn thờ về hướng Đông Nam thuộc sao Phục vị là rất tốt. +Bếp lò (chọn hướng đặt ): Bếp lò nên chọn chổ đặt tốt nhất là hướng chính Tây thuộc sao Lục sát, có thể đặt vào hướng Tây Nam thuộc sao Ngũ Quí và hướng Tây Bắc thuộc sao Hoạ Hại cũng được, các hướng khác đều kỵ nên tránh. +Bếp lò (chọn hướng xoay miệng lò ): Miệng bếp lò nên xoay về hướng chính Đông Nam thuộc sao Phục vị là tốt nhất, kỵ hướng Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nam, chính Tây gặp đại hung. Các hướng khác đều kỵ. + Hướng bồn nước hoặc lu chứa nước: các vật chứa nước nên đặt vào hướng Tây Nam thuộc sao Ngũ Quí là tốt nhất, các hướng khác đều kỵ, ảnh hưởng sinh hoạt chủ nhà. + Hướng nhà vệ sinh: phải là hướng có sao xấu như: Lục Sát, Ngủ Quí, Hoạ Hại, Tuyệt Mạng, tốt nhất là nên đặt cầu tiêu ở hướng Tây Nam thuộc sao Ngũ Quí. + Hướng cửa cái: Nên trổ cửa cái tốt nhất là hướng chính Nam thuộc sao Thiên Y. Ngoài ra cũng có thể trổ cửa cái về hướng chínhĐông thuộc sao Diên Niên hay hướng chính Bắc thuộc sao Sinh Khí cũng tốt, các hướng khác đều kỵ. + Đường đi vào nhà: đường đi vào nhà nên chọn hướng Tây Bắc thuộc sao Họa Hại và hướng Đông Bắc thuộc sao Tuyệt Mạng, sẽ được nhiều lợi lộc tốt, kỵ các hướng Đông Nam thuộc sao Phục Vị, hay hướng chính Đông thuộc sao Diên Niên, hướng chính Bắc thuộc sao Sinh Khí gặp đại hung. + Hướng giường ngủ: nên đặt giường ngủ vào hướng chính Đông thuộc sao Diên Niên tốt nhất, các hướng khác đều kỵ. Phương hướng xây nhà của người mạng Ly + Bát Quái Đồ của chủ nhà mạng Ly: (hình ảnh) + Chọn Năm, Tháng, Ngày, Giờ tốt để khởi công xây dựng nhà ở của chủ nhà mạng Ly >> º Năm đại lợi: Mẹo, Thìn, Tỵ, Ngọ – Năm tiểu lợi: Tý. º Tháng đại lợi: Tháng 2, 4, 5. Tháng tiểu lợi: tháng 3, 11. º Ngày đại lợi: Mẹo, Thìn, Tỵ, Ngọ. Ngày tiểu lợi: Tý. º Giờ tốt: Thìn, Tỵ, Mẹo, Ngọ. + Hướng nhà: º Hướng tốt: chính Đông, Đông Nam. º Hướng xấu: chính Nam, Tây nam, chính tây, tây Bắc, Đông Bắc, chính Bắc. + Hướng bàn thờ tổ tiên, tài vị: Bàn thờ Tổ tiên, Tài vị, Thần tài trong mỗi gia đình nên thiết đặt, xoay mặt bàn thờ về hướng chính Nam thuộc sao Phục vị là rất tốt. +Bếp lò (chọn hướng đặt ): Bếp lò nên chọn chổ đặt tốt nhất là hướng Tây Nam thuộc sao Lục sát, có thể đặt vào hướng chính Tây thuộc sao Ngũ Quí và hướng Đông Bắc thuộc sao Hoạ Hại cũng được, các hướng khác đều kỵ nên tránh. +Bếp lò (chọn hướng xoay miệng lò ): Miệng bếp lò nên xoay về hướng chính Nam thuộc sao Phục vị là tốt nhất, kỵ hướng Tây Nam, chính Tây, Tây Bắc gặp đại hung. + Hướng bồn nước hoặc lu chứa nước: các vật chứa nước nên đặt vào hướng chính Tây thuộc sao Ngũ Quí là tốt nhất, các hướng khác đều kỵ, ảnh hưởng sinh hoạt chủ nhà. + Hướng nhà vệ sinh: phải là hướng có sao xấu như: Lục Sát, Ngủ Quí, Hoạ Hại, Tuyệt Mạng, tốt nhất là nên đặt cầu tiêu ở hướng chính Tây thuộc sao Ngũ Quí. + Hướng cửa cái: Nên trổ cửa cái tốt nhất là hướng Đông Nam thuộc sao Thiên Y. Ngoài ra cũng có thể trổ cửa cái về hướng chính Đông thuộc sao Sinh Khí hay hướng chính Bắc thuộc sao Diên Niên cũng tốt, các hướng khác đều kỵ. + Đường đi vào nhà: đường đi vào nhà nên chọn hướng Tây Bắc thuộc sao Họa Hại và hướng Đông Bắc thuộc sao Tuyệt Mạng, sẽ được nhiều lợi lộc tốt, kỵ các hướng chính Nam thuộc sao Phục Vị, hay hướng chính Bắc thuộc sao Diên Niên, hướng Đông Nam thuộc sao Sinh Khí gặp đại hung. + Hướng giường ngủ: nên đặt giường ngủ vào hướng chính Bắc thuộc sao Diên Niên tốt nhất, các hướng khác đều kỵ. Phương hướng xây nhà của người mạng Khôn + Bát Quái Đồ của chủ nhà mạng Khôn: (hình ảnh) + Chọn Năm, Tháng, Ngày, Giờ tốt để khởi công xây dựng nhà ở của chủ nhà mạng Khôn >> º Năm đại lợi: Thân, Dậu, Mùi, Tuất, Hợi – Năm tiểu lợi: Sửu, Dần. º Tháng đại lợi: Tháng 7, ,8, 10, 12. Tháng tiểu lợi: tháng 9, 6, 1. º Ngày đại lợi: Mùi, Thân, Tuất. Ngày tiểu lợi: Dậu, Hợi, Sửu, Dần. º Giờ tốt: Sửu, Dần, Mùi, Thân. + Hướng nhà: º Hướng tốt: chính Tây, Tây Bắc. º Hướng xấu: Tây Nam, chính Bắc, Đông Bắc, chính Đông, Đông Nam, chính Nam. + Hướng bàn thờ tổ tiên, tài vị: Bàn thờ Tổ tiên, Tài vị, Thần tài trong mỗi gia đình nên thiết đặt, xoay mặt bàn thờ về hướng Tây Nam thuộc sao Phục vị là rất tốt. +Bếp lò (chọn hướng đặt ): Bếp lò nên chọn chổ đặt tốt nhất là hướng chính Nam thuộc sao Lục sát, có thể đặt vào hướng chính Bắc, Đông Nam cũng được, các hướng khác đều kỵ nên tránh. +Bếp lò (chọn hướng xoay miệng lò ): Miệng bếp lò nên xoay về hướng Tây Nam thuộc sao Phục vị là tốt nhất, kỵ hướng chính Bắc, chính Đông, Đông Nam gặp đại hung. + Hướng bồn nước hoặc lu chứa nước: các vật chứa nước nên đặt vào hướng Đông Nam thuộc sao Ngũ Quí là tốt nhất, các hướng khác đều kỵ, ảnh hưởng sinh hoạt chủ nhà. + Hướng nhà vệ sinh: phải là hướng có sao xấu như: Lục Sát, Ngủ Quí, Hoạ Hại, Tuyệt Mạng, tốt nhất là nên đặt cầu tiêu ở hướng Đông Nam thuộc sao Ngũ Quí. + Hướng cửa cái: Nên trổ cửa cái tốt nhất là hướng chính Tây thuộc sao Thiên Y. Ngoài ra cũng có thể trổ cửa cái về hướng Tây Bắc thuộc sao Diên Niên, hướng chính Bắc thuộc sao Tuyệt Mạng hay hướng chính Đông Bắc thuộc sao Sinh Khí cũng tốt. + Đường đi vào nhà: đường đi vào nhà nên chọn hướng chính Đông thuộc sao Họa Hại và hướng chính Bắc thuộc sao Tuyệt Mạng, sẽ được nhiều lợi lộc tốt, kỵ các hướng Tây Nam thuộc sao Phục Vị, hay hướng Tây Bắc thuộc sao Diên Niên, hướng Đông Bắc thuộc sao Sinh Khí gặp đại hung. + Hướng giường ngủ: nên đặt giường ngủ vào hướng Tây Bắc thuộc sao Diên Niên tốt nhất, các hướng khác đều kỵ. Phương hướng xây nhà của người mạng Đoài + Bát Quái Đồ của chủ nhà mạng Đoài: (hình ảnh) + Chọn Năm, Tháng, Ngày, Giờ tốt để khởi công xây dựng nhà ở của chủ nhà mạng Đoài >> º Năm đại lợi: Sửu, Mùi, Thân, dậu, Tuất – Năm tiểu lợi: Dần, Hợi. º Tháng đại lợi: Tháng 6, 7, 8, 9. Tháng tiểu lợi: tháng 10, tháng giêng. º Ngày đại lợi: Sửu, Mùi, Thân, Dậu, Tuất. Ngày tiểu lợi: Dần, Hợi. º Giờ tốt: Thân, Dần, Sửu, Mùi. + Hướng nhà: º Hướng tốt: chính Tây, Đông Bắc, Tây Nam. º Hướng xấu: Tây Bắc, chính Bắc, chính Đông, Đông Nam, chính Nam. + Hướng bàn thờ tổ tiên, tài vị: Bàn thờ Tổ tiên, Tài vị, Thần tài trong mỗi gia đình nên thiết đặt, xoay mặt bàn thờ về hướng chính Tây thuộc sao Phục vị là rất tốt. +Bếp lò (chọn hướng đặt ): Bếp lò nên chọn chổ đặt tốt nhất là hướng Đông Nam thuộc sao Lục sát, có thể đặt vào hướng chính Bắc, chính Đông cũng được, các hướng khác đều kỵ nên tránh. +Bếp lò (chọn hướng xoay miệng lò ): Miệng bếp lò nên xoay về hướng chính Tây thuộc sao Phục vị là tốt nhất, kỵ hướng chính Đông, Đông Nam, chính Nam gặp đại hung. + Hướng bồn nước hoặc lu chứa nước: các vật chứa nước nên đặt vào hướng chính Nam thuộc sao Ngũ Quí là tốt nhất, các hướng khác đều kỵ, ảnh hưởng sinh hoạt chủ nhà. + Hướng nhà vệ sinh: phải là hướng có sao xấu như: Lục Sát, Ngủ Quí, Hoạ Hại, Tuyệt Mạng, tốt nhất là nên đặt cầu tiêu ở hướng chính Nam thuộc sao Ngũ Quí. + Hướng cửa cái: Nên trổ cửa cái tốt nhất là hướng Tây Nam thuộc sao Thiên Y. Ngoài ra cũng có thể trổ cửa cái về hướng Đông Bắc thuộc sao Diên Niên hay hướng Tây Bắc thuộc sao Sinh Khí cũng tốt, các hướng khác đều kỵ. + Đường đi vào nhà: đường đi vào nhà nên chọn hướng chính Bắc thuộc sao Họa Hại và hướng chính Đông thuộc sao Tuyệt Mạng, sẽ được nhiều lợi lộc tốt, kỵ các hướng chính Tây thuộc sao Phục Vị, hay hướng Đông Bắc thuộc sao Diên Niên, hướng Tây Bắc thuộc sao Sinh Khí gặp đại hung. + Hướng giường ngủ: nên đặt giường ngủ vào hướng Đông Bắc thuộc sao Diên Niên tốt nhất, các hướng khác đều kỵ. Màu sắc theo mệnh trong phong thủy Sử dụng màu sắc theo phong thủy là một trong những phương thức đơn giản nhất để luân chuyển năng lượng trong không gian ngôi nhà bạn. Mỗi màu sắc lại tượng trưng cho một trong ngũ hành theo phong thủy: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ. Ngũ hành theo phong thủy sẽ phù hợp với từng vị trí riêng trong nhà dựa trên bản đồ năng lượng phong thủy của bạn, hoặc theo Bát quái. Hoả- đam mê và nguồn năng lượng dồi dào Việc cân bằng yếu tố hoả theo phong thủy trong ngôi nhà sẽ mang lại cho bạn thêm nguồn năng lượng dồi dào, giúp bạn phấn đấu hơn nữa trong sự nghiệp và những nổ lực ấy sẽ gặt hái thành công. Hỏa tượng trưng cho phía Nam theo Phong thủy. Năng lượng do Hỏa đem lại cũng được gắn với vị trí Đông Bắc và Tây Nam theo Phong thủy. Màu sắc của yếu tố Hoả theo Phong thủy là : đỏ, da cam, tím, hồng, vàng đậm … Thổ- sự thăng hoa và bền vững Sự mạnh mẽ và hài hoà do yếu tố Thổ trong Phong thủy đem lại sẽ khiến gia đình bạn thêm bền vững, thăng hoa và góp phần không nhỏ gìn giữ những mối quan hệ vốn có của bạn. Thổ tượng trưng cho hướng Đông Bắc và Tây Nam. Thổ còn là nhân tố nên được đặt ở trung tâm ngôi nhà bạn. Thổ theo phong thủy thể hiện ở những màu: vàng nhạt, màu beige, trắng ấm … Kim- sự trong sáng và minh bạch Yếu tố Kim trong phong thủy sẽ mang tới cho bạn sự rõ ràng, minh bạch, trong sáng và hiệu quả. Sự cân bằng cùng yếu tố Kim sẽ giúp bạn luôn minh mẫn và nhanh nhạy. Kim thường gắn với hướng Tây và Tây Bắc. Yếu tố Kim theo Phong thủy cũng phát huy tác dụng khi được đặt ở vị trí phía Bắc của nhà bạn hoặc nơi bạn làm việc. Theo Phong thủy, Kim gắn với các màu: xám, trắng … Thủy- sự thanh thản, thư thái và giàu có Sự hài hoà của yếu tố thủy trong phong thủy bổ sung nguồn năng lượng dồi dào, làm tâm hôn bạn thêm tỉnh táo và tĩnh tâm. Từ xa xưa, Thủy hay những vật trang trí gắn với yếu tố Thủy trong Phong thủy rất được chú trọng và là biểu trưng của sự giàu có. Thủy là yếu tố Phong thủy gắn với hướng Bắc. Yếu tố Thủy cũng được đặt ở vị trí Đông và Đông Nam trong ngôi nhà bạn. Màu sắc gắn với Thủy theo Phong thủy là: xanh dương, đen… Mộc- sức khoẻ và sinh khí Được xem như có tác dụng nuôi dưởng và hàn gắn, yếu tố Mộc theo Phong thủy thường mang lại năng lượng bổ sung cho sức khoẻ, một nguồn sinh khí lớn và giúp cho sự phát triển tâm hồn. Từ xa xưa, Mộc và những vật trang trí gắn với yếu tố Mộc theo Phong thủy cũng là tượng trưng cho sự giàu có và thịnh vượng. Mộc là yếu tố Phong thủy gắn với hướng Đông và Đông Nam của ngôi nhà bạn. Mộc cũng phát huy tác dụng ở hướng Nam. Màu sắc gắn với Mộc theo Phong thủy là nâu, xanh lá cây Màu sắc cũng giống như âm nhạc, giúp con người ta thăng hoa và bay bổng, và bạn càng tiếp xúc với nhiều màu sắc mang lại sự gắn kết, tâm hồn bạn càng thêm sâu sắc. Bạn cũng đừng ngần ngại trang trí ngôi nhà bạn bằng những gam màu mạnh, bên cạnh những gam nhạt. Hãy nuôi dưỡng tâm hồn bạn từ hôm nay. Những điều cần biết khi mua nhà ở 1. Không mua nhà có gió to: Khi chọn nhà, trước tiên hãy đến tận nơi quan sát một lượt, xem môi trường xung quanh có khiếm khuyết gì không. Điều đầu tiên cần chú ý là quan sát phong thế ( thế gió). Nếu thấy gần nhà có gió to và mạnh thì không nên mua nữa. Bởi vì cho dù ngôi nhà đó đúng là có sự ngưng tụ vượng khí thì cũng sẽ bị gió làm tiêu tán hết. Phong thủy rất coi trọng sự “tàn phong tụ khí”, điều đó chứng tỏ nơi mà có thế gió lớn chắc chắn sẽ không phải là vượng địa. Môi trường nhà cửa lý tưởng nhất là gió nhẹ liu riu thổi lại, gió mát trong lành, đó mới hợp với thuật phong thủy. 2. Có đủ ánh nắng mặt trời: Phong thủy dương trạch rất chú trọng đến ánh sáng mặt trời và không khí, cho nên khi chọn nhà ở, không chỉ phải có không khí trong lành mà phải có đủ ánh sáng mặt trời (dương quang). Nếu một căn phòng không đủ ánh sáng mặt trời, thì luôn luôn bị âm khí nặng nề, sẽ làm cho gia trạch bất ổn, do đó không nên ở ngôi nhà đó. 3. Ở giữa ô nhiểm: Điều này muốn nói rằng, vị trí trung tâm không nên làm nhà xí, làm như vậy chỉ đem lại điều không may. 4. Ngõ phố đâm thẳng vào nhà: Phong thủy học “thích vòng lượn, kỵ trực xung”, bởi cái thế trực xung (đâm thẳng) rất mạnh, nếu nhà ở bị thế trực xung thì sẽ gặp hoạn nạn, nên phải hết sức thận trọng. Vì thế trước lúc mua nhà, phải đến tận nơi xem trái phải, trước sau của ngôi nhà có bị con hẻm hay đường trực xung hay không. Khi cổng của ngôi nhà bị con đường đâm thẳng vào nhà, con đường này càng to dài thì sự hung hiểm càng lớn, xe cộ càng nhiều, tai hoạ càng lớn. Do đó có người gọi là “hổ khẩu ốc” (nhà miệng cọp), vì thế khó mà ở yên được trong ngôi nhà đó. 5. Địa thế nên bằng phẳng: Nếu nhà ở chẳng may nằm ở vị trí trên dốc thì khi chọn mua phải đặc biệt chú ý quan sát kỹ hoàn cảnh xung quanh, bởi vì xét từ góc độ phong thủy học, những ngôi nhà có địa thế bằng phằng thường vững chắc, còn bị nghiêng và dốc phần nhiều gặp nguy hiểm tai nạn xe cộ. Có lẽ vì vậy mà họ cho rằng: Cửa chính của ngôi nhà chiếu thẳng với một gia sản bị tiết lậu mà người nhà bị ly tán, một đi không bao giờ trở lại. Họ cũng quan niệm những nhà ở nơi dốc thường bị lậu tài (mất của) , còn những nhà ở dưới dốc thường lại bị tổn đinh. 6. Phía trước nhà có đường phố phản cung: Cái gọi là “ phản cung” là chỉ đường phố trước nhà quanh co, mà góc cong lại đâm thẳng vào cổng nhà (hình ảnh). Phong thủy học gọi đó là “liêm đao cát yên”, vì nó có lợi ít mà hại nhiều. Còn trong sách “ Dương Trạch thập thủ” lại cho rằng ở trong ngôi nhà đó hay bị chết người và hoả hoạn, bệnh tật … Tóm lại là ở trong những ngôi nhà loại đó đều thường gặp điều hung dữ. 7. Không nên ở gần nơi có nhiều ống khói: Sách Phong thủy học “Dương trạch nhiếp yến” viết: “ống khói đối diện với giường sẽ làm cho phụ nữ khó sanh đẻ”, điều đó đủ thấy ống khói đối với sức khỏ con người có hại thế nào. 8. Không nên ở nơi nhà tiền, miếu hậu: “Nhà tiền miếu hậu” là chỉ nơi phía trước quan phủ nha môn và phía sau tu viện đạo quân, những nơi này đều không thuận cho sụ ở. Bởi vì nơi nha môn sát khí nặng nề, nếu ở trước nó sẽ bị xung, chịu không nổi sẽ chịu tổn vong; còn miếu chùa là nơi ngưng tụ âm khí nên chớ ở gần.
ACE ơi!! !hãy nâng ly chúc mừng cho diển đàn chúng ta đã có hai ông thầy B) B) B) :cheer: :cheer: :cheer: :
1...2....3 zozo!!! Phần này rất mong lung và huyền bí, mỗi người hiểu và vận dụng theo 1 cách khác nhau! còn e thì đọc xong chẳng hiểu gì cả, hixhix. Rất mong a chia sẻ nhiều hơn!!!!